Tổng quan về máy quét công nghiệp
1. Khái niệm:
Máy quét công nghiệp (industry scanner) là loại máy quét được ứng dụng trong các môi trường công nghiệp, nhà máy, kho bãi… và đảm bảo độ bền và năng suất làm việc với các điều kiện khó khăn.
1. Khái niệm:
Máy quét công nghiệp (industry scanner) là loại máy quét được ứng dụng trong các môi trường công nghiệp, nhà máy, kho bãi… và đảm bảo độ bền và năng suất làm việc với các điều kiện khó khăn.
Máy quét DS3578 sử dụng
ở phạm vi dưới 30m
|
2. Phân loại: máy quét công nghiệp được chia ra làm 2 loại chính:
• Máy quét có dây (cored scanner): là loại máy quét có gắn dây cáp kết nối. Hạn chế của loại này là phạm vi sử dụng không được rộng, thường để giữa các cửa vào ra để kiểm tra in-out.
• Máy quét không dây (coreless scanner): là loại máy quét có các kết nối không dây như Bluetooth, Radio, Wifi… một bộ máy quét không dây gồm 2 thành phần là đế và máy. Đế được kết nối trực tiếp vào máy tính qua cáp kết nối và có nhiệm vụ nhận thông tin từ máy, máy quét phát sóng truyền vào đế để chuyển dữ liệu. Loại này khắc phục hầu hết hạn chết của máy quét có dây, nhưng khi vượt quá phạm vi sử dụng do nhà sản xuất khuyến cáo, máy sẽ làm việc kém hiệu quả hoặc bị sai lệch dữ liệu.
• Máy quét đa tia (Omni-direction scanner): là loại máy quét phóng ra một lưới các tia quét (beam net) từ 20 tới 32 tia laser. Thường được gắn trên các băng chuyền công nghiệp dành cho sản xuất.
3. Công nghệ quét:
Máy quét công nghiệp thường được sử dụng 2 công nghệ quét chính là CCD Imager và Laser
• CCD Imager: công nghệ cảm biến ánh sáng, máy quét sẽ phát ra luồng ánh sáng với bước sóng dài để nhận diện các sọc mã vạch. Nhược điểm của công nghệ này là ánh sáng dễ bị tản sáng trong điều kiện ánh nắng mặt trời chiếu mạnh làm máy quét nhận diện mã vạch chậm.
• Laser: công nghệ cảm biến bằng tia laser, máy quét sẽ phát tia laser chạy ngang với tần số cao để nhận diện mã vạch. Công nghệ này hầu hết khắc phục được các hạn chế của công nghệ CCD Imager.
4. Ứng dụng:
• Máy quét có dây (cored scanner): là loại máy quét có gắn dây cáp kết nối. Hạn chế của loại này là phạm vi sử dụng không được rộng, thường để giữa các cửa vào ra để kiểm tra in-out.
• Máy quét không dây (coreless scanner): là loại máy quét có các kết nối không dây như Bluetooth, Radio, Wifi… một bộ máy quét không dây gồm 2 thành phần là đế và máy. Đế được kết nối trực tiếp vào máy tính qua cáp kết nối và có nhiệm vụ nhận thông tin từ máy, máy quét phát sóng truyền vào đế để chuyển dữ liệu. Loại này khắc phục hầu hết hạn chết của máy quét có dây, nhưng khi vượt quá phạm vi sử dụng do nhà sản xuất khuyến cáo, máy sẽ làm việc kém hiệu quả hoặc bị sai lệch dữ liệu.
• Máy quét đa tia (Omni-direction scanner): là loại máy quét phóng ra một lưới các tia quét (beam net) từ 20 tới 32 tia laser. Thường được gắn trên các băng chuyền công nghiệp dành cho sản xuất.
3. Công nghệ quét:
Máy quét công nghiệp thường được sử dụng 2 công nghệ quét chính là CCD Imager và Laser
• CCD Imager: công nghệ cảm biến ánh sáng, máy quét sẽ phát ra luồng ánh sáng với bước sóng dài để nhận diện các sọc mã vạch. Nhược điểm của công nghệ này là ánh sáng dễ bị tản sáng trong điều kiện ánh nắng mặt trời chiếu mạnh làm máy quét nhận diện mã vạch chậm.
• Laser: công nghệ cảm biến bằng tia laser, máy quét sẽ phát tia laser chạy ngang với tần số cao để nhận diện mã vạch. Công nghệ này hầu hết khắc phục được các hạn chế của công nghệ CCD Imager.
4. Ứng dụng:
Máy quét
công nghiệp ứng dụng rất nhiều đối với công việc kiểm kê sản phẩm
|
• Kho bãi, logistic: thường được dùng để kiểm kê trong kho hoặc đặt ngay cửa để kiểm tra nhập xuất.
Máy quét đa
tia ứng dụng kiểm soát sản phẩm cho các băng chuyền tự động
|
• Nhà máy: dùng để kiểm tra trên các băn chuyền tự động (production line)